Mức sống cao và cơ hội định cư rộng mở là những lí do mà các du học sinh lựa chọn du học Úc. Nước này luôn chào đón những người nhập cư và du học sinh đến để học tập và làm việc trong các lĩnh vực khác nhau. Visa thường trú nhân tại Úc là 195.000 mỗi năm. Những visa này thường được cấp cho những người lao động lành nghề, thành viên gia đình của họ và các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các doanh nghiệp tại Úc. Hãy cùng tìm hiểu với EEVS Vietnam về hệ thống tính điểm thường trú nhân cho du học sinh nhé!
Xem nhanh
VISA THƯỜNG TRÚ NHÂN LÀ GÌ?
Visa thường trú nhân (PR) là loại visa được cấp cho công dân của các quốc gia khác, miễn là họ đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể do Bộ Nội Vụ Úc yêu cầu.
Người thường trú tại Úc không phải là công dân Úc và có thể làm việc, sống và học tập tại Úc như một công dân Úc mà không có bất kỳ giới hạn nào.
Người nộp hồ sơ xin visa thường trú nhân cần phải nộp một Thư bày tỏ nguyện vọng (EOI – Expression of Interest) trước khi nộp hồ sơ chính thức. EOI sẽ được nộp trên một Hệ thống chọn lọc hồ sơ trực tuyến với tên gọi “SkillSelect”.
Điểm tối thiểu cần thiết để nộp Express of Interest (EOI) là 65 điểm.
NHỮNG VISA CHO LAO ĐỘNG CÓ TAY NGHỀ
- Visa 189: visa định cư cho tay nghề độc lập
- Visa 190: visa định cư cho tay nghề có bảo lãnh
- Visa 491: visa định cư cho tay nghề vùng regional
HỆ THỐNG ĐIỂM VISA 189,190,491
Độ tuổi
Độ tuổi | Điểm cộng |
Từ 18 tới 25 tuổi | 25 |
Từ 25 tới 33 tuổi | 30 |
Từ 33 tới 40 tuổi | 25 |
Từ 40 tới 45 tuổi | 15 |
Từ 45 tuổi trở lên | 0 |
Trình độ tiếng anh
Trình độ năng lực | Điểm cộng |
Đủ điều kiện | 0 |
Thành thạo | 10 |
Giỏi | 20 |
Kinh nghiệm làm việc
Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc ( số năm ) | Điểm cộng |
Dưới 3 năm | 0 |
Từ 3 đến 5 năm | 5 |
Từ 5 đến 8 năm | 10 |
Trên 8 năm | 15 |
Kinh nghiệm làm việc ở trong nước Úc ( số năm ) | Điểm cộng |
Dưới 1 năm | 0 |
Từ 1 tới 3 năm | 5 |
Từ 3 tới 5 năm | 10 |
Từ 5 tới 8 năm | 15 |
Trên 8 năm | 20 |
Trình độ học vấn
Bằng cấp | Điểm cộng |
Bằng tiến sĩ | 20 |
Bằng cử nhân, thạc sĩ | 15 |
Cao đẳng hoặc Bằng cấp thương mại | 10 |
Bằng cấp hoặc Giải thưởng cấp bởi Cơ quan thẩm định tay nghề | 10 |
Trình độ chuyên môn
Yêu cầu | Điểm cộng |
Bằng Thạc sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sĩ bao gồm ít nhất 2 năm học trong lĩnh vực liên quan | 10 |
Bằng tiến sĩ hoặc thạc sĩ sau đại học phải được trao sau ít nhất 2 năm học trong các ngành khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học hoặc công nghệ thông tin và truyền thông cụ thể sau:
Khoa học tự nhiên và vật lý
- Sinh học
- Khoa học hóa học
- Khoa học về trái đất
- Khoa học toán học
- Khoa học tự nhiên và vật lý
- Khoa học tự nhiên và vật lý khác
- Vật lý và thiên văn học
Công nghệ thông tin
- Khoa học máy tính
- Hệ thống thông tin
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ thông tin khác
Kỹ thuật và công nghệ liên quan
- Công trình dân dụng
- Kỹ thuật điện và điện tử
- Kỹ thuật và công nghệ liên quan
- Kỹ thuật địa chất
- Kỹ thuật sản xuất và công nghệ
- Kỹ thuật và công nghệ hàng hải
- Kỹ thuật cơ khí công nghiệp
- Kỹ thuật khác và các công nghệ liên quan
- Quy trình và tài nguyên kỹ thuật.
Yêu cầu du học Úc
Yêu cầu | Điểm cộng |
Bạn phải có tối thiểu một bằng cấp như bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại. | 5 |
Năm nghề nghiệp tại Úc ( Professional Year)
Yêu cầu là bạn đã hoàn thành năm nghề nghiệp tại thời điểm bạn nộp đơn.
Để đủ điều kiện và đạt được điểm từ năm nghề nghiệp tại Úc, bạn nên học kế toán, công nghệ thông tin/máy tính hoặc kỹ thuật và đạt được những yêu cầu sau:
- Làm việc trong nghề nghiệp được chỉ định hoặc có liên quan chặt chẽ
- Hoàn thành trong thời hạn tối thiểu 12 tháng
- Hoàn thành tại Úc trong vòng bốn năm trước khi bạn được mời nộp đơn xin visa
- Được cung cấp bởi một trong những tổ chức này:
- Hiệp hội máy tính Úc
- Hiệp hội Kế toán Úc
- CPA Úc và New Zealand
- Viện Kế toán Công (trước đây là Viện Kế toán Quốc gia)
- Hiệp hội Kỹ sư Úc.
Yêu cầu | Điểm cộng |
Hoàn thành năm nghề nghiệp tại Úc | 5 |
Chứng chỉ dịch thuật cộng đồng NAATI/CCL
Những yêu cầu đối với chứng chỉ dịch thuật cộng đồng NAATI/CCL:
- Ở cấp độ bán chuyên nghiệp hoặc cao hơn
- Chứng nhận tạm thời hoặc dài hơn
- Có giấy chứng nhận do cơ quan chứng nhận dịch giả quốc gia cấp
Yêu cầu | Điểm cộng |
Có bằng cấp về chứng chỉ dịch thuật cộng đồng được chứng nhận | 5 |
Học ở vùng chưa phát triển hoặc vùng thưa dân
Nếu bạn muốn lấy điểm này bạn cần:
- Đáp ứng các yêu cầu về du học Úc
- Sống và học tập tại vùng regional của Úc
- Không bao gồm các nghiên cứu được thực hiện thông qua giáo dục từ xa
Yêu cầu | Tổng điểm |
Yêu cầu phải có ít nhất 1 bằng cấp, bằng tốt nghiệp hoặc bằng cấp thương mại từ vùng regional Úc. | 5 |
Partner Skills
Trong một số trường hợp, vợ/chồng hoặc bạn trai/ bạn gái của cá nhân có thể giúp bạn được cộng thêm 5 điểm Partner nếu họ thỏa mãn những điều kiện sau:
Yêu cầu | Điểm cộng |
|
10 |
Yêu cầu đặc biệt (Cụ thể đối với Visa 190 và Visa 491)
Visa 190
Yêu cầu | Điểm cộng |
Bạn được mời nộp đơn xin visa 190 và Cơ quan chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ đề cử không rút lại đề cử. | 10 |
Visa 491
Yêu cầu | Điểm cộng |
Bạn được mời nộp đơn xin visa 491 và Cơ quan chính phủ tiểu bang hoặc lãnh thổ đề cử không rút lại đề cử.
Một thành viên trong gia đình đã bảo lãnh cho bạn Visa tay nghề khu vực (tạm thời) |
10 |
LỢI ÍCH CỦA VISA THƯỜNG TRÚ NHÂN TẠI ÚC
- Ở lại Úc không giới hạn
- Làm việc và học tập tại Úc
- Tham gia chương trình bảo hiểm y tế quốc gia Úc
- Vay ngân hàng để mua bất động sản
- Người thân của nhà tài trợ đủ điều kiện cho thường trú nhân
- Nộp đơn xin quốc tịch Úc nếu bạn đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện
- Vào và ra khỏi Úc theo giấy phép du lịch của bạn.
- Tham gia các khóa học tiếng Anh miễn phí thông qua Chương trình tiếng Anh dành cho người nhập cư
- Được phép làm việc tại New Zealand
Nếu bạn cần hỗ trợ để hiểu rõ hơn các yêu cầu liên quan đến định cư tại Úc, hãy liên hệ với các của chuyên gia về di trú và du học Úc của EEVS Vietnam ngay hôm nay nhé!
EEVS Vietnam – Expert Education
- Địa chỉ: Tầng 7, GIC Tower, 10A Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đa Kao, Quận 1, TP. HCM (Xem bản đồ)
- Email: hcmc@experteducation.com.au
-
Liên hệ giờ hành chính: (028) 7301 3132
-
HOTLINE: (+84) 773 981 928